Trường Trung cấp KT-KT Trần Đại Nghĩahttp://trandainghiant.edu.vn/assets/images/logo.png
Thứ ba - 31/01/2023 05:11
Tin học ứng dụng (CNTT) sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính (bao gồm phần cứng, phần mềm) để cung cấp một giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cho các cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Các giải pháp CNTT rất đa dạng: phần mềm quản lý nhân viên trong cơ quan, tổ chức, website dạy học qua mạng, hệ thống máy tính phục vụ cho nhu cầu tính cước, phần mềm trên các thiết bị di động hoặc những chương trình giải trí trên Internet v.v… Bởi vậy, đối tượng phục vụ của ngành CNTT ngày càng phong phú. Tin học ứng dụng là ngành HOT dễ dàng xin việc làm ở tất cả các doanh nghiệp hiện nay.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề:Tin học ứng dụng Mã ngành, nghề : 5480205 Trình độ đào tạo : Trung cấp Hình thức đào tạo: Chính quy Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCSvà tương đương trở lên. Thời gian đào tạo: 24 tháng 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung:
Tin học ứng dụng trình độ trung cấp là nghề thực hiện phát triển ứng dụng web (thiết kế giao diện web, xây dựng website,...); thiết kế hệ thống mạng, cấu hình môi trường mạng, cấu hình dịch vụ mạng cơ bản,...; phát triển ứng dụng phần mềm (thiết kế giao diện ứng dụng, lập trình chức năng cơ bản cho các mô đun ứng dụng, kiểm thử ứng dụng phần mềm; thiết kế đồ họa vi tính; quản trị cơ sở dữ liệu, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Tin học ứng dụng có thể làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp phát triển ứng dụng (với vai trò là người phát triển, chuyển giao, hỗ trợ người dùng) hoặc các doanh nghiệp hay tổ chức khác có sử dụng máy tính, hệ thống mạng máy tính (với vai trò là người vận hành, bảo trì)
1.2. Mục tiêu cụ thể: a) Về kiến thức - Xác định được các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính; - Liệt kê được các loại phần mềm và các thuật ngữ chuyên ngành của phần mềm; - Trình bày được các kỹ thuật đồ họa thường dùng trong thiết kế; - Xác định các lỗi cơ bản liên quan đến phần cứng cũng như phần mềm của hệ thống máy tính; - Xác định các phương án hỗ trợ khách hàng; - Mô tả sự hoạt động của các dịch vụ mạng cơ bản; - Lựa chọn được các dịch vụ để triển khai cho hệ thống mạng; - Xác định yêu cầu, nội dung khi phát triển ứng dụng web, ứng dụng phần mềm; - Trình bày được các kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả; - Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định. b) Về kỹ năng - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; - Sử dụng được các phần mềm văn phòng thông dụng; - Sử dụng được các thiết bị văn phòng cơ bản; - Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ khách hàng; - Áp dụng các phương án hỗ trợ cho từng loại khách hàng khác nhau; - Xây dựng và triển khai được môi trường mạng máy tính trong đơn vị; - Xây dựng được các ứng dụng web, ứng dụng phần mềm; - Xử lý các ấn phẩm đồ họa cơ bản; - Xây dựng cơ sở dữ liệu theo tính chất, yêu cầu của dự án; - Áp dụng được những biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả; - Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống; - Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề; đọc và hiểu một phần các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành. c) Mức độ tự chủ và trách nhiệm - Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; - Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn; - Có ý thức trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong doanh nghiệp. 1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của nghề bao gồm: - Phát triển ứng dụng web; - Hỗ trợ khách hàng; - Quản trị hệ thống mạng; - Phát triển ứng dụng phần mềm; - Thiết kế đồ họa vi tính; - Quản trị cơ sở dữ liệu. 1.4 .Khả năng học tập, nâng cao trình độ - Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kế toán doanh nghiệp, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn; - Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo. 2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học - Số lượng môn học, mô đun: 20 môn học/mô đun. - Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 57 giờ. - Khối lượng các môn học chung: 255 giờ - Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.535 giờ. - Khối lượng lý thuyết: 393 giờ. - Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.026 giờ. - Khối lượng kiểm tra: 59 giờ 3. Nội dung chương trình
Mã môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra
I
Các môn học chung
12
255
96
146
13
MH01
Giáo dục Chính trị
2
30
15
13
2
MH02
Pháp luật
1
15
9
5
1
MH03
Giáo dục thể chất
1
30
4
24
2
MH04
Giáo dục quốc phòng và an ninh
2
45
23
20
2
MH05
Tin học
2
45
15
28
2
MH06
Tiếng Anh
4
90
30
56
4
II
Các môn chuyên ngành
45
1.280
297
933
50
1
Môn học, mô đun sơ cở
11
270
83
173
14
MH07
Tin học văn phòng
3
75
23
48
4
MH08
Cấu trúc máy tính
1
30
9
19
2
MH09
Mạng máy tính
2
45
14
29
2
MH10
Ngôn ngữ lập trình
3
75
23
48
4
MH11
Cơ sở dữ liệu
2
45
14
29
2
2
Môn học, mô đun chuyên môn
34
1.010
214
760
36
MH12
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
3
60
18
38
4
MĐ13
Quản trị mạng Windows Server
3
90
27
59
4
MH14
Quản trị cơ sở dữ liệu với Access
3
75
23
48
4
MĐ15
Lắp ráp và cài đặt máy tính
4
120
36
78
6
MĐ16
Thiết kế và quản trị website
4
90
27
59
4
MH17
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
2
60
20
35
5
MĐ18
Đồ họa ứng dụng
3
75
20
51
4
MH19
Lập trình hướng đối tượng
4
120
43
72
5
MĐ 20
Thực tập tốt nghiệp
8
320
0
320
0
TỔNG CỘNG
57
1.535
383
1.079
59
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình 4.1. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo - Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học; - Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau : + Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút; + Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học; + Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học. - Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết. 4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa - Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường; - Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở; - Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh; - Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT
Nội dung
Thời gian
1
Thể dục, thể thao
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể.
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
3
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
4
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5
Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc …
Trong giờ sinh hoạt khoa 01 giờ/tháng.
6
Thăm quan, dã ngoại
Mỗi học kỳ 1 lần
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun Thực hiện theo các quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định việc tổ chức trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và theo quy chế đào tạo của nhà trường. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun: - Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun; - Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10; - Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên điều kiện dự thi nhưng phải bảo đảm điều kiện về điểm trung bình các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun - Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. - Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó. - Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại do hiệu trưởng quy định. Thực hiện theo các quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định việc tổ chức trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và theo quy chế đào tạo của nhà trường. Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau: - Tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ quy định của chương trình; - Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên; - Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình; - Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình. Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp. 4.5. Các chú ý khác Tùy theo ngành nghề đào tạo và yêu cầu cần thiết xây dựng đề án, đề xuất giải pháp mới trong các lĩnh vực liên quan hoặc nghiên cứu chế tạo mô hình, thiết bị đào tạo phục vụ nghề đang theo học, bộ môn, khoa đề xuất. Hiệu trưởng xem xét cho phép triển khai thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân được thẩm định cho điểm tốt nghiệp thay cho thi tốt nghiệp thực hành nghề.
Hotline: (0258) 222 0999
Hồ sơ đăng ký nhập học
♦ Hồ sơ xét tuyển Trung cấp 9+ theo mẫu (phát hành tại phòng Tuyển sinh của trường);
♦ 01 Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên phát hành tại Phòng Tuyển sinhTrường TC Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa
♦ 01 bản sao y bằng tốt nghiệp THCS. Học sinh Tốt nghiệp năm 2022 có thể nộp Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời;
♦ 01 Bản sao y học bạ THCS;
♦ 01 Bản sao in giấy khai sinh;
♦ 01 Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng;
♦ 02 Tấm ảnh 3x4 (chụp không quá 03 tháng);