CHƯƠNG TRÌNH TRUNG CẤP TIN HỌC ỨNG DỤNG

Thứ ba - 31/01/2023 05:11
Tin học ứng dụng (CNTT) sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính (bao gồm phần cứng, phần mềm) để cung cấp một giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cho các cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Các giải pháp CNTT rất đa dạng: phần mềm quản lý nhân viên trong cơ quan, tổ chức, website dạy học qua mạng, hệ thống máy tính phục vụ cho nhu cầu tính cước, phần mềm trên các thiết bị di động hoặc những chương trình giải trí trên Internet v.v… Bởi vậy, đối tượng phục vụ của ngành CNTT ngày càng phong phú. Tin học ứng dụng là ngành HOT dễ dàng xin việc làm ở tất cả các doanh nghiệp hiện nay.
tin học ứng dụng
tin học ứng dụng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


Tên nghề: Tin học ứng dụng  
Mã nghề: 5480202
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh
  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
  • Tốt nghiệp trung học cơ sở
  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  1. Mục tiêu đào tạo    
1.1. Mục tiêu chung: 
  • Trang bị cho người học kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi nghề Công nghệ thông tin; Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp; Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
  • Trang bị cho người học kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin; Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của nghề Công nghệ thông tin; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế, Kỹ năng làm việc nhóm, đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện nhiệm vụ; 
  • Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng, nhận thức về sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm hiệu quả và bảo vệ môi trường, về khởi nghiệp và cuộc sống số;
  • Người học sau khi tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
  • Kiến thức:
+ Mô tả được hiện trạng hệ thống thông tin quản lý của một số loại hình doanh nghiệp; 
+ Biết được cách đánh giá ưu nhược điểm về thực trạng ứng dụng phần mềm của doanh nghiệp;
+ Biết được phương pháp hoạch định và lập kế hoạch triển khai ứng dụng phần mềm;
+ Hiểu được quy trình thiết kế hệ thống thông tin quản lý của một số loại hình doanh nghiệp;
+ Hiểu  được phương pháp xây dựng các sản phẩm phần mềm ứng dụng hỗ trợ các hoạt động của một số loại hình doanh nghiệp;
+ Trình bày được cách thức bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
- Kỹ năng:
+ Hướng dẫn được kỹ thuật cho kỹ thuật viên bậc thấp; 
+ Cài đặt - bảo trì được máy tính;
+ Sử dụng được máy tính và một số thiết bị trong công việc văn phòng (soạn thảo, trình bày văn bản; lập, tính toán, tổng hợp dữ liệu trên bảng tính; máy in, máy fax, máy photocopy, máy quét,...);
+ Tìm kiếm được thông tin trên mạng Internet phục vụ cho chuyên môn và quản lý doanh nghiệp;
+ Xử lý được các sự cố khi vận hành các phần mềm ứng dụng;
+ Vận hành được qui trình an toàn - bảo mật dữ liệu trong hệ thống, sao lưu - phục hồi dữ liệu;
+ Thiết kế và quản trị được website phục vụ quảng bá, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Thiết kế, chỉnh sửa được ảnh số và các chương trình đa phương tiện phục vụ hoạt động doanh nghiệp (Photoshop, Corel Draw, Flash,...);
+ Ứng dụng cơ bản công cụ lập trình (C# hay VB) để xây dựng được phần mềm quản lý.
+ Sử dụng các thiết bị, vật tư, năng lượng hiệu quả và bảo vệ môi trường. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự học tập nâng cao trình độ theo đúng chuyên ngành;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho kỹ thuật viên bậc thấp, người có trình độ trung cấp nghề.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
  • Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng phần mềm tin học trong các hoạt động quản lý, nghiệp vụ kinh doanh sản xuất, cụ thể: 
+ Kỹ thuật viên chuyển giao phần mềm ứng dụng;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu;
+ Kỹ thuật viên bảo trì hệ thống máy tính;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống mạng;
+ Kỹ thuật viên thiết kế và quản trị website; 
+ Kỹ thuật viên thiết kế đồ họa và đa phương tiện.
  • Học sinh cũng làm việc được trong các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phần mềm tin học như: 
+ Lập trình viên phần mềm ứng dụng;
+ Kỹ thuật viên thiết kế web;
+ Kỹ thuật viên kiểm thử phần mềm; 
+ Kỹ thuật viên thiết kế đồ họa, giao diện người dùng;
+ Kỹ thuật viên hỗ trợ công nghệ thông tin (IT support - Hardware, software, networking).
    2. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun:                              25 MH/MĐ                  
Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học:  81 tín chỉ                      
Khối lượng các môn học chung/đại cương:  255 giờ                           
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1675 giờ                           
Khối lượng lý thuyết:                                         579 giờ                           
Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm:    1277 giờ                        
3. Nội dung chương trình

MH/
Tên môn học, mô đun Số tín chỉ   Thời gian học tập
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/ thực
tập/bài
tập/thảo luận
Kiểm tra
I Các môn học chung 12 255 94 148 13
MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH04 Giáo dục quốc phòng an ninh 2 45 21 21 3
MH05 Tin học  2 45 15 29 1
MH06 Tiếng Anh  4 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun đào tạo nghề 49 1070 419 594 57
II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 18 350 156 178 16
MĐ07 Kỹ năng khởi nghiệp và cuộc sống số 2 45 20 23 2
MĐ08 Kỹ năng sống và môi trường 2 45 16 27 2
MH07 Mạng máy tính 3 45 26 17 2
MĐ08 Ngôn ngữ lập trình 4 75 30 41 4
MH09 Cơ sở dữ liệu 3 60 30 28 2
MH10 Lập trình Python cơ bản 4 80 34 42 4
II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 39 810 299 466 45
MĐ11 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3 60 30 26 4
MĐ12 Hệ điều hành Windows Server 3 60 24 32 4
MĐ13 Đồ họa ứng dụng 1 (Photoshop) 4 75 25 46 4
MĐ14 Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server  4 75 30 41 4
MĐ15 Lập trình Windows 1 (C#) 4 75 27 44 4
MĐ16 Lắp ráp và bảo trì máy tính 2 60 19 37 4
MĐ17 Thiết kế và quản trị website 4 90 32 54 4
MĐ18 Cài đặt và sửa chữa các thiết bị văn phòng 3 60 22 33 5
MĐ19 Lập Trình Web với Python 4 90 34 52 4
MĐ20 Phát triển ứng dụng web hướng máy khách (React và Redux) 4 90 32 54 4
MĐ21 Đồ họa ứng dụng 2 (Illustrator)  4 75 24 47 4
III Thực tập chuyên môn, thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp 12 515 30 485 0
MĐ22 Thực tập cơ bản 4 135 30 105 0
MĐ23 Thực tập tốt nghiệp 8 380 0 380 0
TỔNG CỘNG 81 1930 579 1277 74

Chú ý: Thời lượng kiểm tra lý thuyết tính cho giờ học Lý thuyết, thời lượng kiểm tra thực hành tính cho giờ học Thực hành. 
  1. Chương trình môn học, mô đun đào tạo: (Có chương trình chi tiết kèm theo)
  2. Hướng dẫn sử dụng chương trình  
5.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho hoạt động ngoại khóa Nội dung:
  • Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học;
  • Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :
 + Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút;
 + Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học; 
+ Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
  • Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
Hoạt động ngoại khóa:
  • Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường; - Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở;
  • Tham gia các hoạt động rèn luyện năng lực bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả;
  • Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
  • Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
STT Nội dung Thời gian
1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày 
2 Văn hóa, văn nghệ:
-Qua các phương tiện thông tin đại chúng;
-Sinh hoạt tập thể.
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
3 Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5 Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc … Trong giờ sinh hoạt khoa 01 lần/ 01 học kỳ
6 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần
7 Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Thời gian cả khóa học 16 giờ
    1. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun 
Sau khi kết thúc mô học, mô đun, Nhà trường tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun theo quy định về việc “Ban hành Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế, theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”.
                            Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun:
STT Số giờ  môn học, mô-đun Lý thuyết Thực hành/tích hợp
1 Từ 30 -  dưới 60 60 phút 4 giờ
2 Từ 60 -  dưới 120 90 phút 4 giờ
3 Từ 120 trở lên 120 phút 4 - 8 giờ
    1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp 
Thực hiện “Ban hành Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế, theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”.
Thời gian làm bài thi tốt nghiệp:
STT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết 90 phút
2 Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Viết 120 phút
3 Thực hành nghề nghiệp Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp  4 giờ
 
Ngoài ra, tùy theo tình hình thực tế, Hiệu trưởng có thể tổ chức triển khai thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp đối với học sinh, sinh viên hoặc nhóm học sinh, sinh viên có đủ điều kiện. Điểm đánh giá đề tài khóa luận tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp thay cho điểm thi tốt nghiệp lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp và thực hành nghề nghiệp.

 Hotline: (0258) 222 0999

Hồ sơ đăng ký nhập học
♦ Hồ sơ xét tuyển Trung cấp 9+ theo mẫu (phát hành tại phòng Tuyển sinh của trường);
♦ 01 Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên phát hành tại Phòng Tuyển sinhTrường TC Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa
♦ 01 bản sao y bằng tốt nghiệp THCS. Học sinh Tốt nghiệp năm 2022 có thể nộp Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời;
♦ 01 Bản sao y học bạ THCS;
♦ 01 Bản sao in giấy khai sinh;
♦ 01 Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng;
♦ 02 Tấm ảnh 3x4 (chụp không quá 03 tháng);
 

 
 

Tác giả bài viết: Phòng Đào tạo

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay198
  • Tháng hiện tại7,824
  • Tổng lượt truy cập159,906
LIÊN TỤC TUYỂN SINH
s1






 






 






 






 






 







5

Chúng tôi trên mạng xã hội

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây