Trường Trung cấp KT-KT Trần Đại Nghĩahttp://trandainghiant.edu.vn/assets/images/logo.png
Thứ ba - 31/01/2023 05:25
Ở Việt Nam, kế toán và kiểm toán đã có những đóng góp tích cực, hiệu quả vào những thành công chung của nền kinh tế - xã hội, vào sự lành mạnh của nền tài chính quốc gia, sự tin cậy của hệ thống thông tin tài chính. Tuy nhiên, để nghề kế toán, kiểm toán phát triển, cần hoàn thiện các quy định pháp lý liên quan.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp Mã nghề: 5340302 Trình độ đào tạo: Trung cấp Loại hình đào tạo: Chính quy Đối tượng tuyển sinh:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Tốt nghiệp trung học cơ sở
Thời gian đào tạo: 2 năm
Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo Trung cấp kế toán doanh nghiệp trang bị và cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức trong lĩnh vực kinh tế và tài chính kế toán như: Luật kinh tế, Luật doanh nghiệp, Tài chính tiền tệ, Phân tích tài chính doanh nghiệp, Thuế và thực hành khai báo thuế, Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kế toán quản trị chi phí, Kiểm toán, Anh văn chuyên ngành, Tin học chuyên ngành, Thực hành phần mềm kế toán… ; Kiến thức về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
Sau khi kết thúc khoá học, học sinh sẽ đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp, qua đó giúp học sinh bước đầu nghiên cứu vận dụng kiến thức lý luận vào thực tế đồng thời nhận thức đầy đủ vai trò của kế toán, xây dựng tác phong làm việc của người làm công tác kế toán và có kỹ năng thực hành, giải quyết những vấn đề thực tiễn khi ra trường công tác.
Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng, nhận thức về sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm hiệu quả và bảo vệ môi trường, về khởi nghiệp và cuộc sống số.
Người học sau khi tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao; + Trình bày được những kiến thức tin học phổ thông trong công tác kế toán; + Trình bày được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán; + Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán; + Ghi được sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; + Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với doanh nghiệp; + Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp; + Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp; + Báo cáo được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị; + Sử dụng được phần mềm kế toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; + Có đạo đức, có sức khỏe, có lương tâm nghề nghiệp, có kỷ luật, tác phong công nghiệp; + Có ý thức nghề nghiệp, thận trọng, đảm bảo tính khoa học, chính xác trong công việc, tuân thủ các quy trình, quy định trong khi hành nghề; + Có tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế, tài chính của đơn vị và trong đời sống kinh tế xã hội; + Có tinh thần làm chủ, trung thực, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư trong công tác được giao; + Nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời, yêu ngành nghề, cầu tiến, ham học hỏi; + Năng lực bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả. 1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Làm kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
Làm kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Có khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun:
25 MH/MĐ
Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học:
76 tín chỉ
Khối lượng các môn học chung/đại cương:
255 giờ
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:
1630 giờ
Khối lượng lý thuyết:
585 giờ
Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm:
1300 giờ
Nội dung chương trình:
Mã MH/ MH
Tên môn học, môn học
Số tín chỉ
Thời gian học tập
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/ thực tập/bài tập/thảo luận
Kiểm tra
I
Các môn học chung
12
255
94
148
13
MH01
Giáo dục chính trị
2
30
15
13
2
MH02
Pháp luật
1
15
9
5
1
MH03
Giáo dục thể chất
1
30
4
24
2
MH04
Giáo dục quốc phòng và an ninh
2
45
21
21
3
MH05
Tin học
2
45
15
29
1
MH06
Tiếng Anh
4
90
30
56
4
II
Các môn học, môn học đào tạo nghề
51
1115
461
592
62
II.1
Các môn học, môn học cơ sở
13
240
118
111
11
MĐ07
Kỹ năng khởi nghiệp và cuộc sống số
2
45
20
23
2
MĐ08
Kỹ năng sống và môi trường
2
45
16
27
2
MH09
Soạn thảo văn bản
2
30
12
17
1
MH10
Lý thuyết tài chính tiền tệ
3
45
30
13
2
MH11
Lý thuyết kế toán
4
75
40
31
4
II.2
Các môn học, môn học chuyên môn
38
875
343
481
51
MH12
Thống kê doanh nghiệp
3
60
30
26
4
MH13
Thuế
3
60
30
26
4
MH14
Tài chính doanh nghiệp
3
60
30
28
2
MH15
Kế toán doanh nghiệp 1
5
120
45
69
6
MH16
Kế toán doanh nghiệp 2
5
120
45
69
6
MĐ17
Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại
4
95
25
62
8
MH18
Phân tích hoạt động kinh doanh
3
45
30
13
2
MĐ19
Tin học kế toán
2
60
13
42
5
MH20
Kế toán thương mại dịch vụ
3
60
30
28
2
MĐ21
Khai báo thuế
2
60
15
40
5
MĐ22
Kế toán máy
2
60
20
35
5
MH23
Kế toán hành chính sự nghiệp
3
75
30
43
2
III
Thực tập tốt nghiệp
13
515
30
485
0
MĐ24
Thực tập cơ bản
4
135
30
105
0
MĐ25
Thực tập tốt nghiệp
9
380
0
380
0
TỔNG CỘNG
76
1885
585
1225
75
Chú ý: Thời lượng kiểm tra lý thuyết tính cho giờ học Lý thuyết, thời lượng kiểm tra thực hành tính cho giờ học Thực hành.
Chương trình môn học, mô đun đào tạo: (Có chương trình chi tiết kèm theo)
Hướng dẫn sử dụng chương trình
5.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho hoạt động ngoại khóa Nội dung:
Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học;
Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :
+ Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút; +Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học; + Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
Hoạt động ngoại khóa:
Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở;
Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
STT
Nội dung
Thời gian
1
Thể dục, thể thao
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại chúng;
Sinh hoạt tập thể.
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
3
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
4
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5
Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc …
Trong giờ sinh hoạt khoa 01 lần/ 01 học kỳ
6
Thăm quan, dã ngoại
Mỗi học kỳ 1 lần
7
Bồi dưỡng kỹ năng Bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên, năng lượng hiệu quả
Tổ chức trong chương trình bồi dưỡng kỹ năng cho HSSV (thời lượng: 16 giờ)
Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun
Sau khi kết thúc mô học, mô đun, Nhà trường tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun theo quy định “Ban hành quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế, theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”. Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun:
STT
Số giờ môn học, mô-đun
Lý thuyết
Thực hành/tích hợp
1
Từ 30 - dưới 60
60 phút
4 giờ
2
Từ 60 - dưới 120
90 phút
4 giờ
3
Từ 120 trở lên
120 phút
4 - 8 giờ
Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Thời gian làm bài thi tốt nghiệp:
STT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
1
Chính trị
Viết
90 phút
2
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
Viết
120 phút
3
Thực hành nghề nghiệp
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp
8 giờ
Ngoài ra, tùy theo tình hình thực tế, Hiệu trưởng có thể tổ chức triển khai thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp đối với học sinh, sinh viên hoặc nhóm học sinh, sinh viên có đủ điều kiện. Điểm đánh giá đề tài khóa luận tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp thay cho điểm thi tốt nghiệp lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp và thực hành nghề nghiệp. Hotline: (0258) 222 0999
Hồ sơ đăng ký nhập học
♦ Hồ sơ xét tuyển Trung cấp 9+ theo mẫu (phát hành tại phòng Tuyển sinh của trường);
♦ 01 Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên phát hành tại Phòng Tuyển sinhTrường TC Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa
♦ 01 bản sao y bằng tốt nghiệp THCS. Học sinh Tốt nghiệp năm 2022 có thể nộp Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời;
♦ 01 Bản sao y học bạ THCS;
♦ 01 Bản sao in giấy khai sinh;
♦ 01 Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng;
♦ 02 Tấm ảnh 3x4 (chụp không quá 03 tháng);