CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch
Mã nghề: 5810103
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THCS và tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Trang bị cho người học kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi nghề Hướng dẫn du lịch; Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp; Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc; Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của nghề Hướng dẫn du lịch;
- Trang bị cho người học kỹ năng nhận thức, sáng tạo để xác định, phân tích, đánh giá trong phạm vi rộng; Kỹ năng thực hành nghề nghiệp để giải quyết phần lớn các công việc phức tạp trong phạm vi nghề Hướng dẫn du lịch; Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
- Người học sau khi tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những hiểu biết khái quát về ngành du lịch, các điều kiện phát triển du lịch và các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch;
+ Xác định được nội dung cơ bản của hoạt động giao tiếp, về tâm lý học và về đặc điểm tâm lý khách du lịch để xây dựng mối quan hệ với khách hàng và nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh;
+ Xác định quy trình xây dựng sản phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành.
+ Trình bày được quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch, quy trình thực hiện sản xuất dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Xác định được quy trình tiếp thị, tổ chức bán sản phẩm phù hợp với thị trường mục tiêu.
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Kỹ năng:
+ Khảo sát thị trường theo kế hoạch được phân công và hỗ trợ xây dựng kế hoạch tổ chức bán sản phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Thiết kế được sản phẩm dịch vụ du lịch và sản phẩm dịch vụ lữ hành phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
+ Thực hiện quảng cáo, tư vấn khách hàng, tham gia bán sản phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành.
+ Thực hiện chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng một cách hiệu quả.
+ Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các nhà cung ứng dịch vụ.
+ Thực hiện được thao tác nghiệp vụ thanh toán, các giao dịch với các nhà cung ứng dịch vụ và khách hàng.
+ Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp, đối tác và khách du lịch.
+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
- Yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
- Chấp nhận áp lực công việc, thích nghi với môi trường làm việc thường xuyên có sự thay đổi.
- Tôn trọng khách hàng, quan tâm chăm sóc và thuyết phục được khách hàng
- Hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác
- Trung thực, chủ động khắc phục khó khăn trong công việc
- Linh hoạt trong xử lý tình huống
- Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ
- Tuân thủ các quy định về pháp luật trong kinh doanh du lịch, kinh doanh lữ hành.
- Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ trung cấp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí việc làm sau:
- Thiết kế sản phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành
- Marketing và truyền thông sản phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành
- Kinh doanh và chăm sóc khách hàng
- Tổ chức sự kiện
- Tổ chức thực hiện chương trình du lịch
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 20
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 62 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1230 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 450 giờ;
- Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm: 994 giờ
- Thi kết thúc môn học/mô đun: 41 giờ
3. Nội dung chương trình đào tạo
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số
tín
chỉ |
Thời gian học tập |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH01 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH02 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH04 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH05 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH06 |
Tiếng Anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
50 |
1.230 |
359 |
846 |
28 |
II.1 |
Môn học, mô đun sơ cở |
8 |
120 |
105 |
12 |
3 |
MH07 |
Nhập môn du lịch |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MH08 |
Văn hóa Việt Nam |
3 |
45 |
40 |
4 |
1 |
MH09 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp trong hoạt động du lịch |
3 |
45 |
36 |
8 |
1 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
42 |
1.110 |
251 |
834 |
25 |
MH 10 |
Tiếng Anh chuyên ngành hướng dẫn khách du lịch |
5 |
120 |
27 |
90 |
3 |
MH 11 |
Tiếng Anh chuyên ngành du lịch lữ hành |
4 |
100 |
26 |
72 |
2 |
MH 12 |
Pháp luật du lịch Việt Nam |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MH 13 |
Marketing du lịch |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MĐ 14 |
Tuyến điểm du lịch |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 15 |
Môi trường và an ninh an toàn trong hoạt động du lịch |
2 |
45 |
29 |
15 |
1 |
MĐ 16 |
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MĐ 17 |
Tổ chức sự kiện |
2 |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 18 |
Nghiệp vụ hướng dẫn khách du lịch |
5 |
120 |
24 |
92 |
4 |
MĐ 19 |
Nghiệp vụ lữ hành |
6 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 20 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
320 |
0 |
320 |
0 |
TỔNG CỘNG |
62 |
1.485 |
450 |
994 |
41 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở;
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng;
- Sinh hoạt tập thể. |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc … |
Trong giờ sinh hoạt khoa 01 giờ/tháng. |
4.2. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
- Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học;
- Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :
+ Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút;
+ Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học;
+ Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
- Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định việc tổ chức trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và theo quy chế đào tạo của nhà trường.
Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun:
- Người học được dự thi kết thúc môn học, mô-đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun;
- Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
- Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên điều kiện dự thi nhưng phải bảo đảm điều kiện về điểm trung bình các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun
- Sau khi học xong môn học, mô-đun, người học đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được dự thi kết thúc môn học, mô-đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo.
- Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó.
- Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia kỳ thi lại, số lần thi lại do hiệu trưởng quy định.
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định việc tổ chức trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và theo quy chế đào tạo của nhà trường.
Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ theo quy định trong chương trình, hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số mô-đun, tín chỉ quy định của chương trình;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên;
- Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình;
- Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.
Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo ngành nghề đào tạo và yêu cầu cần thiết xây dựng đề án, đề xuất giải pháp mới trong các lĩnh vực liên quan hoặc nghiên cứu chế tạo mô hình, thiết bị đào tạo phục vụ nghề đang theo học, bộ môn, khoa đề xuất. Hiệu trưởng xem xét cho phép triển khai thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân được thẩm định cho điểm tốt nghiệp thay cho thi tốt nghiệp thực hành nghề.
Hotline: (0258) 222 0999
Hồ sơ đăng ký nhập học
♦ Hồ sơ xét tuyển Trung cấp 9+ theo mẫu (phát hành tại phòng Tuyển sinh của trường);
♦ 01 Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên phát hành tại Phòng Tuyển sinhTrường TC Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa
♦ 01 bản sao y bằng tốt nghiệp THCS. Học sinh Tốt nghiệp năm 2022 có thể nộp Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời;
♦ 01 Bản sao y học bạ THCS;
♦ 01 Bản sao in giấy khai sinh;
♦ 01 Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng;
♦ 02 Tấm ảnh 3x4 (chụp không quá 03 tháng);